Từ Điển - Từ rưới có ý nghĩa gì

admin
rưới đt. Tưới riu-riu và rê đi cùng khắp: Rưới nước muối lên cải khô, rưới nước thánh // Ban-bố đều, khắp mọi nơi: Rưới ra đã khắp, thấm vào đã sâu K.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
rưới - đg. Tưới nhè nhẹ lên trên cho thấm vào : Rưới nước mắm.
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
rưới đgt. Đổ, tưới từng ít một, cho thấm đều khắp trên bề mặt: rưới nước dùng lên bát cơm o rưới hành mỡ lên đĩa xôi.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
rưới đgt Đổ nhè nhẹ lên trên cho thấm vào: Rưới nước mắm; Rưới xăng lên đống rác để đốt; Một thìa mỡ rưới lên một nồi chuối xanh kho tương với cá vụn (NgKhải).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
rưới đt. Tưới nhẹ nhẹ xuống: Ơn trên mưa rưới, móc sa (Ph.Trần) Suối vàng rưới một giọt tình (Ng.Du)
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
rưới .- đg. Tưới nhè nhẹ lên trên cho thấm vào: Rưới nước mắm.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân
rưới Sẽ tưới nhẹ-nhẹ cho thấm xuống: Rưới nước mắm vào cơm. Văn-liệu: Rưới ra đã khắp, thấm vào đã sâu (K). Móc mưa xin rưới cửu-tuyền (K). Suối vàng rưới một giọt tình (Nh-đ-m). Suối vàng rưới mát, má hồng thơm lây (Nh-đ-m). Ơn trên mưa rưới, móc sa (Ph-Tr).
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí