* Từ tham khảo:
trai tứ chiếng, gái giang hồ
trai xóm trại, gái hàng cơm
trài
trài
trài
* Tham khảo ngữ cảnh
Bao nhiêu trai tráng giữa làng
Ra đây mà vật có nàng đứng coi.
rai tráng , phụ nữ đều biến mất , chỉ còn lại những người mù lòa , tàn tật và trẻ em.
Đồ đạc còn lại , phải thuê hai người trai tráng gánh hộ và thay phiên cho Chinh và Kiên lúc hai cậu bị mệt.
Có một điều bất ngờ đối với ông giáo , là bọn lính phủ dùng gậy tre dài đóng gông tất cả những trai tráng bị trưng binh như thế này.
Bước đi khiến da tre xù xì làm xây xác cổ và vai của mấy người trai tráng bất hạnh , nên hai tay họ đồng loạt đưa nâng cái gông dài lên.
* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): trai tráng
* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt
Bài quan tâm
- Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển
- Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân
- Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam
- Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam
- Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm