* Từ tham khảo:
cắm sào đợi nước
cắm sào sâu khó nhổ
cắm sừng
cắm thuyền đợi khách
cặm
* Tham khảo ngữ cảnh
Bỗng như sực nghĩ ra điều gì , Văn đứng dậy xin cáo từ rồi cắm đầu cắm cổ chạy thẳng một mạch ra cổng.
Trông anh ấy có vẻ hấp tấp vội vàng , chỉ kịp chào một câu xong lại cắm đầu cắm cổ mà chạy , nét mặt trông có vẻ cau có như giận ai vậy.
Minh hét lên một tiếng rồi cắm đầu cắm cổ chạy.
Những lúc nửa đêm , con Cộc cắm đầu cắm cổ chạy , ông cũng cuốn mùng chạy.
Một tay giữ cổ áo dạ cho gió khỏi lùa vào ngực , tay kia vén cao hai ống quần cho khỏi lấm , Long cứ lần theo những bờ ruộng nhỏ , lúc rẽ sang hữu , lúc rẽ sang tả , nhiều khi lại vòng lộn lại , nhưng vẫn cắm đầu cắm cổ mạnh bạo mà đi.
* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): cắm đầu cắm cổ
* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt
Bài quan tâm
- Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển
- Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân
- Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam
- Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam
- Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm