Chủ ngữ là gì? Vị ngữ là gì? Cách xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu đơn giản? Cho ví dụ minh họa?

  • 9,000
  • Tác giả: admin
  • Ngày đăng:
  • Lượt xem: 9
  • Tình trạng: Còn hàng
Chủ ngữ là gì? Vị ngữ là gì? Cách xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu đơn giản? Cho ví dụ minh họa? Mục tiêu môn Ngữ văn cấp tiểu học như thế nào theo quy định về giáo dục? Phát triển giáo dục được quy định như thế nào theo Luật Giáo dục hiện nay?

Chủ ngữ là gì? Vị ngữ là gì? Cho ví dụ minh họa?

Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là thành phần chính trong câu, chỉ sự vật, hiện tượng hoặc con người thực hiện hành động hoặc có đặc điểm, trạng thái nào đó. Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi "Ai?", "Cái gì?", "Con gì?", "Việc gì?" và thường đứng trước vị ngữ.

Ví dụ về chủ ngữ trong câu:

- Nam đang học bài. ("Nam" là chủ ngữ, chỉ người thực hiện hành động học bài.)

- Con mèo nằm trên ghế. ("Con mèo" là chủ ngữ, chỉ con vật có trạng thái nằm.)

- Trời sắp mưa. ("Trời" là chủ ngữ, chỉ hiện tượng tự nhiên.)

- Việc học tiếng Anh rất quan trọng. ("Việc học tiếng Anh" là chủ ngữ, chỉ một sự việc.)

Vị ngữ là gì?

Vị ngữ là thành phần chính trong câu, dùng để nêu lên hành động, trạng thái, đặc điểm hoặc tính chất của chủ ngữ. Vị ngữ thường trả lời cho các câu hỏi "Làm gì?", "Như thế nào?", "Là gì?" và thường đứng sau chủ ngữ.

Ví dụ về vị ngữ trong câu:

- Nam đang học bài. ("đang học bài" là vị ngữ, chỉ hành động của Nam.)

- Con mèo nằm trên ghế. ("nằm trên ghế" là vị ngữ, chỉ trạng thái của con mèo.)

- Trời sắp mưa. ("sắp mưa" là vị ngữ, chỉ hiện tượng thời tiết.)

- Bố tôi là giáo viên. ("là giáo viên" là vị ngữ, chỉ nghề nghiệp của bố.)

* Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo

Chủ ngữ là gì? Vị ngữ là gì? Các xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu đơn giản? Cho ví dụ minh họa?

Chủ ngữ là gì? Vị ngữ là gì? Cách xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu đơn giản? Cho ví dụ minh họa? (hình từ internet)

Cách xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu đơn giản?

Để xác định chủ ngữ và vị ngữ trong một câu đơn giản, bạn có thể làm theo các bước sau:

Bước 1: Xác định chủ ngữ (CN)

Chủ ngữ thường đứng đầu câu và chỉ người, vật, sự việc thực hiện hành động hoặc có trạng thái, đặc điểm nào đó.

Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi: "Ai?", "Cái gì?", "Con gì?", "Việc gì?"

Bước 2: Xác định vị ngữ (VN)

Vị ngữ thường đứng sau chủ ngữ và diễn tả hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất của chủ ngữ.

Vị ngữ thường trả lời cho các câu hỏi: "Làm gì?", "Như thế nào?", "Là gì?"

Ví dụ:

Nam đang đọc sách.

- Chủ ngữ: Nam (trả lời cho câu hỏi "Ai?")

- Vị ngữ: đang đọc sách (trả lời cho câu hỏi "Làm gì?")

Con mèo rất ngoan.

- Chủ ngữ: Con mèo (trả lời cho câu hỏi "Con gì?")

- Vị ngữ: rất ngoan (trả lời cho câu hỏi "Như thế nào?")

Mẹo nhận biết nhanh

- Chủ ngữ thường là danh từ, cụm danh từ, đại từ.

- Vị ngữ thường là động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ hoặc danh từ, cụm danh từ có từ "là".

Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

Mục tiêu môn Ngữ văn cấp tiểu học như thế nào?

Theo tiểu mục 3 Mục VIII Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐTquy định mục tiêu cấp tiểu học môn Ngữ văn như sau:

- Giúp học sinh hình thành và phát triển những phẩm chất chủ yếu với các biểu hiện cụ thể: yêu thiên nhiên, gia đình, quê hương; có ý thức đối với cội nguồn; yêu thích cái đẹp, cái thiện và có cảm xúc lành mạnh; có hứng thú học tập, ham thích lao động; thật thà, ngay thẳng trong học tập và đời sống; có ý thức thực hiện trách nhiệm đối với bản thân, gia đình, xã hội và môi trường xung quanh.

- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: đọc đúng, trôi chảy văn bản; hiểu được nội dung, thông tin chính của văn bản; liên hệ, so sánh ngoài văn bản; viết đúng chính tả, ngữ pháp; viết được một số câu, đoạn, bài văn ngắn (chủ yếu là bài văn kể và tả); phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói.

+ Phát triển năng lực văn học với yêu cầu phân biệt được thơ và truyện, biết cách đọc thơ và truyện; nhận biết được vẻ đẹp của ngôn từ nghệ thuật; có trí tưởng tượng, hiểu và biết xúc động trước cái đẹp, cái thiện của con người và thế giới xung quanh được thể hiện trong các văn bản văn học.

Phát triển giáo dục được quy định như thế nào theo Luật Giáo dục?

Theo Điều 4 Luật Giáo dục 2019 quy định về phát triển giáo dục như sau:

- Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu.

- Phát triển giáo dục phải gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, tiến bộ khoa học, công nghệ, củng cố quốc phòng, an ninh; thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa; bảo đảm cân đối cơ cấu ngành nghề, trình độ, nguồn nhân lực và phù hợp vùng miền; mở rộng quy mô trên cơ sở bảo đảm chất lượng và hiệu quả; kết hợp giữa đào tạo và sử dụng.

- Phát triển hệ thống giáo dục mở, xây dựng xã hội học tập nhằm tạo cơ hội để mọi người được tiếp cận giáo dục, được học tập ở mọi trình độ, mọi hình thức, học tập suốt đời.